Học tiếng Anh nội trú tại Benative

Cùng Benative học tiếng Anh nội trú hiệu quả

Thứ Tư, 28 tháng 11, 2018

Những câu nói tiếng Anh hay nhất bạn nên đọc

Nếu bạn là một “fan cứng” của chúng tôi chắc chắn cũng đã đọc qua những bài chia sẻ của chúng tôi về những câu nói tiếng Anh hay nhất, bạn đã chiêm nghiệm và thấy nó đúng chưa? Hôm nay trung tâm Anh ngữ Benative sẽ cùng bạn khám phá tiếp điều này nhé!

Top những câu nói tiếng Anh hay nhất dành cho độc giả Benative  

Nhung cau noi tieng Anh hay

Bạn có thể học và áp dụng khi đang giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài và kể về những câu chuyện mang tính áp dụng cao trong thực tế. Chúng ta cũng có thể đọc to lên để rèn luyện cách phát âm thật chính xác, bạn hãy làm quen và nếu được thì học thuộc luôn để nó có thể bên bạn đồng hành cùng nhau để lấy lại cảm hứng mỗi khi cảm thấy thất vọng về cuộc sống nhé!  

Người có trí tuệ sẽ thổi bay những tật xấu của bản thân, giống như một người thợ rèn có thể thổi sạch những cặn bã của chất bạc
“A wise man blows away his defenses, as a blacksmith blows away the scum of silver, one by one, one by one, and one at a time.”

Đừng xây dựng hạnh phúc trên sự bất hạnh của người khác, bạn sẽ vướng vào hận thù.
Do not try to build happiness on the misery of others, you will be trapped in the net of hatred.

Người khôn ngoan có tính kỷ luật về thân. Họ thực sự sẽ kiểm soát rất tốt những điều đó.
“The wise are disciplined about body, speech, and mind. They really control those things.”

Không ai có thể cứu mình bằng chính mình. Chúng ta phải đi trên con đường của chính mình.
“No one can save me except myself. No one can and no one will. We have to go our own way.”

Muốn có được sự bình yên phải kiên quyết rèn luyện mình.
“Determined to train for peace.”

Thiền định sẽ mang lại sự thông tuệ, không thiền định sẽ dẫn tới vô minh. Hiểu rõ những gì bạn hướng về phía trước, những gì cản trở bạn và lựa chọn con đường dẫn đến sự thông tuệ.
“Meditation brings wisdom, without meditation will lead to ignorance. Understand what leads you forward, what hinders you and chooses the path leading to intelligence.”

Hãy cho đi, ngay cả khi bạn chỉ còn một chút.
“Let go, even if you only have a little.”

Hãy vững như bàn thạch để không bị lung lay trước sóng gió, những ai khôn ngoan sẽ không bị ảnh hưởng bởi những lời khen chê.
“Be as hard as a scabbard so that you will not shake before the storm, and the wise will not be affected by the compliments that way.”

Đừng lãng phí một phút giây nào,bởi nó sẽ khiến bạn đi thụt lùi.
“Do not waste a moment, wasted minutes will make you go backwards.”

Nếu bạn quên niềm vui của cuộc sống và đang bị mắc kẹt trong những thú vui của thế gian, bạn sẽ ghen tị với những ai đặt thiền định làm đầu.
“If you forget the joy of life and are trapped in the pleasures of the world, you will be jealous of those who make meditation to be the head.”

Sở dĩ người ta đau khổ vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
“The reason people are suffering because of pursuit of the wrong things.”

Nếu bạn không muốn rước phiền não vào người, thì người khác cũng không có cách nào gây ra phiền não cho bạn. Vì chính tâm bạn cũng sẽ không buông xuống nổi.
“If you do not want to give affliction to another person, then there is no other way to cause trouble for you. Because your mind does not fall well.”


Chúc các bạn học tốt những câu nói tiếng Anh hay nhất và thấy có thật nhiều niềm tin vào cuộc sống và ngày càng thành thạo khi giao tiếp nhé!

Thứ Tư, 21 tháng 11, 2018

Học tiếng Anh theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Bảng phiên âm tiếng Anh bao gồm: 10 nguyên âm, 5 nguyên âm đôi, 9 nguyên âm liên quan tới /r/ và 24 phụ âm.
Bang phien am tieng Anh

Khi bắt đầu học Anh văn, bạn cần biết sẽ có rất nhiều âm mà bạn cần thành thạo. Nếu bạn biết cách học phiên âm tiếng Anh thông minh sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian, tốn ít công sức và mang lại hiệu quả cao.

Học phiên âm qua bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là một công cụ hữu hiệu giúp chúng ta đọc phiên âm một cách chính xác nhất.
Sau đây sẽ đi sâu vào cách phát âm của từng ký hiệu nhé.

Consonants – Phụ âm

Kí hiệu
Cách đọc
Ví dụ
Phiên âm
p
p- đọc như chữ p của tiếng Việt
pen
/pen/
b
b – đọc như chữ b của tiếng Việt
bad
/bæd/
t
t – đọc như chữ t của tiếng Việt
tea
/tiː/
d
d – đọc như chữ d của tiếng Việt
did
/dɪd/
k
k – đọc như chữ C của tiếng Việt
cat
/kæt/
ɡ
g – đọc như chữ g của tiếng Việt
get
/ɡet/
ʧ – đọc như chữ ch của tiếng Việt
chain
/tʃeɪn/
ʤ – phát thành âm jơ (uốn lưỡi)
jam
/dʒæm/
f
f – đọc như chữ f của tiếng Việt
fall
/fɔːl/
v
v – đọc như chữ v của tiếng Việt
van
/væn/
θ
θ – đọc như chữ th, phát âm nhẹ hơn
thin
/θɪn/
ð
ð – đọc như chữ đ của tiếng Việt
this
/ðɪs/
s
s – đọc như chữ s của tiếng Việt
see
/siː/
z
z – đọc như chữ zờ của tiếng Việt
zoo
/zuː/
ʃ
ʃ – đọc như s (uốn lưỡi)
shoe
/ʃuː/
ʒ
ʒ – đọc như r(uốn lưỡi)
vision
/ˈvɪʒn/
h
h – đọc như h
hat
/hæt/
m
m – đọc như m
man
/mæn/
n
n – đọc như n của tiếng Việt
now
/naʊ/
ŋ
ŋ – Vai trò như vần ng (chỉ đứng cuối từ)
sing
/sɪŋ/
l
l – đọc như chữ L của tiếng Việt
leg
/leɡ/
r
r – đọc như chữ r của tiếng Việt
red
/red/
j
j – đọc như chữ z (nhấn mạnh), khi đi với u → ju – đọc iu
yes
/jes/
w
w – đọc là wờ
wet
/wet/

Vowels and diphthongs – nguyên âm và âm đôi

iː – đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt
see
/siː/
i
i – đọc như âm i trong tiếng Việt
happy
/ˈhæpi/
ɪ
ɪ – đọc i như trong tiếng Việt
sit
/sɪt/
e
e – đọc e như trong tiếng Việt
ten
/ten/
æ
æ – e (kéo dài, âm hơi pha A)
cat
/kæt/
ɑː
ɑː – đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt
father
/ˈfɑːðə(r)/
ɒ
ɒ – đọc o như trong tiếng Việt
got
/ɡɒt/
(British English)
ɔː
ɔː – đọc như âm o trong tiếng Việt
saw
/sɔː/
ʊ
ʊ – đọc như u (tròn môi – kéo dài)
put
/pʊt/
u
u – đọc như u trong tiếng Việt
actual
/ˈæktʃuəl/
uː – đọc như u (kéo dài) trong tiếng Việt
too
/tuː/
ʌ
ʌ – đọc â như trong tiếng Việt
cup
/kʌp/
ɜː
ɜː – đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt
fur
/fɜː(r)/
ə
ə – đọc như ơ trong tiếng Việt
about
/əˈbaʊt/
eɪ – đọc như vần ây trong tiếng Việt
say
/seɪ/
əʊ
əʊ – đọc như âm âu trong tiếng Việt
go
/ɡəʊ/ (British English)
Đọc giống như âm əʊ
go
/ɡoʊ/ (American English)
aɪ – đọc như âm ai trong tiếng Việt
my
/maɪ/
ɔɪ
ɔɪ – đọc như âm oi trong tiếng Việt
boy
/bɔɪ/
aʊ – đọc như âm ao trong tiếng Việt
now
/naʊ/
ɪə
ɪə – đọc như âm ia trong tiếng Việt
near
/nɪə(r)/ (British English)
eə – đọc như âm ue trong tiếng Việt
hair
/heə(r)/ (British English)
ʊə
ʊə – đọc như âm ua trong tiếng Việt
pure
/pjʊə(r)/ (British English)

Trên đây là hướng dẫn cách học đọc theo bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho việc rèn luyện ngôn ngữ của bạn.

 
function remove_hentry( $classes ) { if (is_page() || is_archive()){$classes = array_diff( $classes, array('hentry'));}return $classes;} add_filter( 'post_class','remove_hentry' );