Thứ Năm, 23 tháng 8, 2018

HỌC TIẾNG ANH VỚI NHỮNG TỪ ĐỒNG ÂM

Từ đồng âm gây ra những điều buồn cười chúng tôi có rất nhiều từ tiếng Anh đồng âm. Đây là những từ phát âm giống nhau nhưng không có cùng nghĩa hoặc chính tả. Dưới đây là một số ngôn ngữ tiếng Anh thông dụng:


Học tiếng Anh qua những từ đồng âm thông dụng

Học tiếng Anh qua những từ đồng âm thông dụng


' Scene' - một vị trí trực quan 

' Seen' - quá khứ của ' saw'


Ví dụ: 
“Wow, that couple was causing quite the scene at dinner tonight.”
"Wow, cặp đôi đó đã gây ra màn kịch vào bữa tối nay." 


“Have you seen that new Brad Pitt movie?”
"Bạn đã xem bộ phim Brad Pitt mới chưa?"



' Peace' - một trạng thái hài hòa 

' Piece' - một phần của một cái gì đó

Ví dụ: 
“I wish the world could just live in peace.”
“Tôi ước thế giới có thể sống trong hòa bình.” 


“May I have a piece of that chocolate cake please?”
“Tôi có thể lấy một miếng bánh sô-cô-la đó được không?”



'Pair' - một bộ hai 

'Pear' – một loại trái cây


Ví dụ: 
“How many pairs of socks do you have?”
“Bạn có bao nhiêu đôi tất?” 


“I just bought some pears, eat them before they go bad.”
“Tôi vừa mua vài quả lê, ăn chúng trước khi chúng trở nên xấu.”


'Flew' - quá khứ bay 

'Flu' - một bệnh thông thường và truyền nhiễm


Ví dụ: 
“We flew over Europe to get here.”
“Chúng tôi đã bay qua châu Âu để đến đây.” 


“I think I’m coming down with the flu.”
“Tôi nghĩ tôi sắp bị cúm.”



'Ant' - một con côn trùng 

'Aunt' - em gái của cha mẹ


Ví dụ: 
“I have ant bites on my legs.”
“Tôi có vết kiến cắn trên chân của tôi.” 


“My Aunt Hilda is coming for dinner tonight.”
“Dì của tôi, Hilda sẽ đến ăn tối nay.”



'Eye' - cơ quan bạn thấy qua 

'I' - chính mình


Ví dụ: 
“Have you seen the Grand Canyon with your own eyes?”
“Bạn đã từng nhìn thấy Grand Canyon bằng chính mắt mình chưa?” 


“I think I will go dancing tonight.”
“Tôi nghĩ mình sẽ nhảy tối nay.”



'Steal' - lấy bất hợp pháp

'Steel' - một hợp kim sắt


Ví dụ: 
“You will go to jail if you steal.”
"Bạn sẽ vào tù nếu bạn ăn cắp." 


“This is a stainless steel knife.”
"Đây là một con dao thép không gỉ."


Hãy thử thực hành bằng cách sử dụng những từ này khi bạn viết vào lần sau. Khi chúng ta nói nó không thể biết cái nào bạn đang thực sự nghĩ đến bởi vì nó sẽ âm thanh giống nhau. Vì vậy, các thử nghiệm thực sự là khi bạn nghe một cái gì đó và cần phải viết nó xuống. Hãy chắc chắn để có được chính tả ngay trước khi bạn vô tình thay đổi ý nghĩa của những gì bạn đang cố gắng để nói.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
function remove_hentry( $classes ) { if (is_page() || is_archive()){$classes = array_diff( $classes, array('hentry'));}return $classes;} add_filter( 'post_class','remove_hentry' );