Thứ Năm, 20 tháng 9, 2018

Tìm hiểu tính từ trong tiếng Anh

Định nghĩa đơn giản nhất của tính từ là một từ mô tả hoặc làm rõ danh từ. Tính từ mô tả danh từ bằng cách đưa ra một số thông tin về kích thước, hình dạng, tuổi tác, màu sắc, nguồn gốc hoặc vật liệu của vật thể.
Tinh tu tieng anh

Tìm hiểu tính từ trong tiếng Anh
  • It’s a big table. (kích thước)
  • It’s a round table. (hình dạng)
  • It’s an old table. (tuổi tác)
  • It’s a brown table. (màu)
  • It’s an English table. (gốc)
  • It’s a wooden table. (vật chất)
  • It’s a lovely table. (ý kiến)
  • It’s a broken table. (quan sát)
  • It’s a coffee table. (mục đích)
Khi một mục được xác định bởi mục đích của nó, từ đó thường không phải là một tính từ, nhưng nó hoạt động như một trong tình huống đó.
  • coffee table
  • pool hall
  • hunting cabin
  • baseball player

Các tính từ trông như thế nào?

Tiếng Anh có thể rất phức tạp, vì vậy bạn phải cẩn thận, nhưng rất nhiều tính từ tiếng Anh kết thúc với các hậu tố sau:
-able/-ible – adorable, invisible, responsible, uncomfortable
-al – educational, gradual, illegal, nocturnal, viral
-an – American, Mexican, urban
-ar – cellular, popular, spectacular, vulgar
-ent – intelligent, potent, silent, violent
-ful – harmful, powerful, tasteful, thoughtful
-ic/-ical – athletic, energetic, magical, scientific
-ine – bovine, canine, equine, feminine, masculine
-ile – agile, docile, fertile, virile
-ive – informative, native, talkative
-less – careless, endless, homeless, timeless
-ous – cautious, dangerous, enormous, malodorous
-some – awesome, handsome, lonesome, wholesome

Nhiều tính từ cũng kết thúc với -y, -ary và -ate, nhưng rất nhiều danh từ và trạng từ cũng kết thúc với -y, rất nhiều danh từ cũng kết thúc bằng -ary, và rất nhiều danh từ và động từ cũng kết thúc bằng -ate, vì vậy hãy cẩn thận với những người đó.

Các tính từ nằm đâu trong một câu?

Ngu phap tieng Anh

Vị trí của tính từ trong câu

Nếu bạn bắt gặp một từ kết thúc bằng -y, -ary hoặc -ate (hoặc bất kỳ hậu tố nào khác của tính từ), và bạn muốn biết nó có phải là tính từ hay không, chỉ cần nhìn vào nó ở đâu và nó đang làm gì trong câu. Nếu nó xuất hiện ngay trước danh từ, và đặc biệt là nếu nó nằm giữa một giới từ (a, an, the), tính từ sở hữu (my, his, her, its, your, our, their), một minh chứng (this, that, these, those), hoặc một số tiền (some, most, all, a few) và một danh từ, thì đó có thể là một tính từ.
  • The grassy field was wet with dew.- “Grassy” xuất hiện giữa một giới từ (the) và một danh từ (field), vì vậy bạn biết đó là tính từ.
  • These are my old trophies. - “old” xuất hiện giữa tính từ sở hữu (my) và danh từ (trophies), làm cho nó trở thành tính từ.
  • We had a few ordinary days. - "ordinary" ở giữa một đếm (a few) và một danh từ (days), do đó, nó chắc chắn là một tính từ.
  • Did you see that immaculate kitchen? - “Immaculate” xuất hiện giữa một đại từ chỉ thị (that) và một danh từ (kitchen), vì vậy nó phải là một tính từ.
Tính từ cũng hoạt động như bổ sung. Bổ sung là các từ hoàn thành biến vị ngữ của một câu khi động từ “be”
  • He is tall.
  • We’ve been teachers for five years.
  • You were my best friend.
  • He was smart, handsome and rich.
Như bạn có thể thấy, không phải tất cả các bổ sung đều là tính từ. Trong những ví dụ này, "tall" và “smart, handsome and rich” là tính từ, nhưng “teachers for five years” và “my best friend” là cả hai cụm từ danh từ. Nếu bổ sung chỉ là một từ, thì có một cơ hội tốt đó là tính từ. Ngoài ra nếu bổ sung là một danh sách các từ, đó cũng có thể là tính từ. Nếu một giới từ (a, a, the) hoặc sở hữu (my, his, her, its, your, our, their, mine, his, hers, its, yours, ours, theirs) có liên quan, đó là một cụm từ danh từ.

Thứ tự chính xác cho nhiều tính từ là gì?

Khi bạn liệt kê một số tính từ trong một hàng, có một thứ tự cụ thể mà chúng cần được viết hoặc nói. Người nói tiếng Anh bản địa có xu hướng đặt chúng theo thứ tự đúng, nhưng nếu bạn học tiếng Anh, bạn sẽ phải nhớ thứ tự. Nó như thế này:
  • Xác định - Điều này có nghĩa là một giới từ (a, a, the), một số hoặc một số, một tính từ sở hữu (my, his, her, its, your, our, their), hoặc một đại từ (this, that, these, those) .
  • Observation/Opinion – Beautiful, expensive, gorgeous, broken, delicious, ugly
  • Kích thước – Huge, tiny, 4-foot-tall
  • Hình dạng – Square, circular, oblong
  • Tuổi – 10-year-old, new, antique
  • Màu sắc – Black, red, blue-green
  • Nguồn gốc – Roman, English, Mongolian
  • Vật liệu – Silk, silver, plastic, wooden
  • Vòng loại – A noun or verb acting as adjective
Đây là thứ tự đúng cho các tính từ trực tiếp trước danh từ, và chúng được phân tách bằng dấu phẩy.
My beautiful, big, circular, antique, brown, English, wooden coffee table was broken in the move.

Nếu các tính từ đến sau động từ “be” làm bổ sung, thì vòng loại sẽ gắn với danh từ ở đầu câu. Các tính từ trong phần bổ sung được phân tách bằng dấu phẩy với hai dấu phẩy cuối cùng được phân cách bằng dấu “and”. Ví dụ, My coffee table is beautiful, big, circular, antique, brown, English and wooden.

Tính từ trong tiếng Anh là một phần khá quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp, hãy ghi nhớ vị trí và cách xác định chúng nhé.

Nguồn: sưu tầm.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
function remove_hentry( $classes ) { if (is_page() || is_archive()){$classes = array_diff( $classes, array('hentry'));}return $classes;} add_filter( 'post_class','remove_hentry' );